Thì hiện tại hoàn thành được xem là thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Và là một trong những thì đang sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nhưng lại rất nhiều bạn bị mắc lỗi khi sử dụng thì này. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn cách dùng, dấu hiệu cũng như bài tập về thì hiện tại để giúp bạn hiểu rõ và nắm vững chắc cấu trúc hơn.
Mục lục
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn đến thời gian diễn ra nó.
Công thức
Câu khẳng định
Công thức: S + have/has + VpII
Chú ý: + S= I/ We/ You/ They + have
+ S= He/ She/ It + has
Ví dụ: – It has rained for 4 days ( Trời mưa 4 ngày rồi)
– I have worked for this company for 5 years ( tôi làm việc cho công ty này 5 năm rồi)
Câu phủ định
Công thức: S + Haven’t/ hasn’t + VpII
Chú ý: + haven’t = have not
+ hasn’t = has not
Ví dụ:- We haven’t each other for a long time. ( chúng tôi không gặp nhau trong 1 thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 2000 ( Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000)
Câu nghi vấn
Công thức: Have/ Has + S + VpII
Chú ý: + Yes, I/ We/ You/ They + have.
+ Yes, He/ She/ It + has
Ví dụ: – Have you ever travelled to Vietnam?
Yes, I have. / No, I haven’t
– Has she arrived Han Quoc yet?
Yes, she has./ No, she hasn’t
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Trong học tiếng Anh, thì này dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa, dưới đây sẽ là chi tiết cách dùng thì hiện tại hoàn thành giúp bạn hiểu rõ hơn.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành | Ví dụ |
Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house, I’ve lost my keys (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi) |
Hành động đã từng làm trước đó và bây giờ vẫn làm | She has written four books and he is working on another book (Cô ấy đã viết được 4 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo) |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang diễn ra ở hiện tại | My parents have been married for 50 years and they are living together (Bố mẹ tôi đã kết hôn được 50 năm và họ đang sống cùng nhau)
|
Hành động diễn ra đã hoàn thành cho tới hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại ( thường dùng trạng từ ever) | It was the great I have ever received. (Đó là món quà tồi tệ nhất mà tôi đã từng nhận)
|
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dưới đây là một số kiến thức cũng như dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành bạn cần tham khảo:
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Already:rồi
- Before:trước đây
- Ever:đã từng
- Never:chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,…)
- Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Trên đây là tất cả những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn cũng như hãy nhớ các công thức và cách sử dụng, dấu hiệu để áp dụng tốt vào chương trình học của mình nhé. Tiếng Anh là một trong những thứ tiếng quan trọng đối với mỗi chúng ta, vì thế đừng ngại ngùng, e thẹn, hãy sẵn sàng học tiếng Anh ngay hôm nay.