Những người thường xuyên tìm hiểu về phong thủy chắc chắn sẽ không còn xa lạ với khái niệm thiên can. Tuy nhiên với nhiều người thiên can là gì vẫn là một dấu hỏi lớn và không hề có một chút thông tin nào về thuật ngữ này. Bài viết hôm nay chúng tôi chia sẻ với các bạn những thông tin cơ bản nhất để hiểu hơn về thiên can cũng như ý nghĩa của nó.
Mục lục
Khái niệm thiên can là gì và tìm hiểu về thiên can
Thiên can là gì? thiên can được dùng để phản ánh số mệnh của một con người. Thiên can được chia làm 10 can gồm có Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Mỗi một người khi sinh ra sẽ mang thiên can của riêng mình. Theo phong thủy thì Thiên can sẽ chia làm dương can và âm can trong đó:
+ Dương can bao gồm : Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
+ Âm can gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
10 can thuộc thiên can có sẽ có ý nghĩa phản ánh quá trình xuất hiện sinh trưởng, trưởng thành cho đến lúc lụi tàn và tiêu tan:
+ Giáp: Cây cỏ, vạn vật đã có dấu hiệu tách ra để nảy mầm, đâm chồi
+ Ất: Vạn vật đã được kéo ra khỏi lớp vỏ bọc
+ Bính: Cây cỏ, vạn vật lộ ra và phát triển một cách nhanh chóng
+ Đinh: Vạn vật, cây cỏ đâm chồi, nảy lộc
+ Mậu: Cây cỏ, vạn vật tốt tươi, tràn trề sức sống
+ Kỷ: Vạn vật, cây cỏ đã ở thời kỳ trưởng thành
+ Canh: Sự trưởng thành thể hiện ở việc kết trái, tạo quả
+ Tân: Quả đã đến độ chín và có sự thu hoạch
+ Nhâm: Hạt giống đã thực sự chính và sinh mệnh đang được nuôi dưỡng
+ Quý: Vạn vật cây cối lại được nảy nở, sinh mệnh được hình thành.
Thiên can địa chi là gì?
Chúng ta vừa tìm hiểu về thiên can, vậy thiên can địa chi là gì, thiên can xung hợp là gì? Chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản như sau trong phong thủy những công việc mà liên quan đến Trời ta sẽ phải tính theo ngày và đó là Thiên can. Những công việc liên quan đến đất sẽ phải tính theo tháng đó chính là địa chi.
Xem thêm: Chim cú mèo bay vào nhà sẽ mang lại điều may mắn gì?
Ở phần nội dung vừa tìm hiểu chúng ta đã biết là có 10 Thiên Can còn địa chi sẽ có 12 địa chi bao gồm: Thìn , Tỵ, Dậu, Tuất, Ngọ, Sửu, Dần, Mão, Thân, Mùi, Tý, Hợi.
Địa chi thuộc dương sẽ gồm: Ngọ, Thân, Tý, Tuất, Dần, Thì
Địa chi thuộc âm sẽ gồm: Mùi, Sửu, Tỵ, Hợi, Dậu, Mão
Khám phá nghĩa của thiên can địa chi
Ý nghĩa các Thiên can
Ý nghĩa của các thiên can là gì đối với việc đoán tính cách của con người
+ Giáp có ý chỉ mang tính cường tráng thể hiện tính tình cương trực, luôn tuân thủ và có ý thức kỷ luật cao.
+ Ất chỉ những người có tính tình mềm yếu nhưng lại hay cố chấp rất cẩn trọng
+ Bính là những người luôn đầy nhiệt huyết, nhiệt tình và hào sảng
+ Đinh chỉ người nhìn vẻ bề ngoài thì rất trầm tĩnh nhưng bên trong lại rất sôi nổi
+ Mậu là người hoạt ngôn vì vậy có khả năng giao tiếp rất tốt
+ Kỷ nói về người có tính cách cẩn thận, tỉ mỉ nhưng lại khá hẹp hòi
+ Canh là người cứng rắn và có tài làm kinh doanh
+ Tân chỉ những người rất kiên cường nhưng cũng khá ngoan cố trong mọi việc
+ Nhâm là người có tính tình khoan dung, đùm bọc người khác hào phóng với mọi người.
+ Quý chỉ người có tính cần mẫn, chịu khó tìm tòi
Ý nghĩa của các địa chi
+ Tý nghĩa là nuôi dưỡng, vạn vật được sinh sôi nhờ vào dương khí nuôi dưỡng
+ Sửu nghĩa là kết lại, vạn vật, chồi non đang tiếp tục phát triển
+ Dần nghĩa là dẫn dắt, mầm sống được đưa lên khỏi mặt đất
+ Mão nghĩa là đội, vạn vật đội đất để vươn lên
+ Thìn nghĩa là chấn động, vạn vật vượt chấn động mà tiếp tục lớn
+ Tỵ nghĩa là bắt đầu, vạn vật đã có sự bắt đầu
+ Ngọ nghĩa là bắt đầu tỏa ra khắp hường, vạn vật nảy nở mọc cành lá
+ Mùi nghĩa là ám muội, vạn vật bị âm khí khiến cho sức sống bị suy giảm
+ Thân nghĩa là thân thể, vạn vật đã trưởng thành
+ Dậu nghĩa là già, vạn vật đã già
+Tuất nghĩa là diệt, vạn vật bị suy diệt
+ Hợi nghĩa là hạt, vạn vật thu về thành hạt
Vậy qua bài viết chúng ta đã biết được thiên can là gì, thiên can địa chi là gì và ý nghĩa của chúng. Qua đó thấy rằng thiên can địa chi có quan hệ mật thiết với nhau và gắn liền với việc xác định tính cách vận mệnh của con người. Xem thêm nhiều bài viết hay khác tại https://tiennhanhmoingay.com/